Nghiên cứu dịch lý Các bài viết trao đổi học thuật về môn Dịch lý 2 Chủ đề 44 Bài 12:12, 14/10/22; Xem ngày, luận tuổi Luận giải, tư vấn, trao đổi về thiên văn và lịch pháp 2453 Chủ đề
Bài 15 trang 22 SGK Vật lí 10 Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước Đề bài Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. a) Tính gia tốc của xe. b) Tính thời gian hãm phanh.
Mẫu số 01/PLI Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo nghị định mới Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Tải mẫu Mẫu số 01/PLI.doc / Mẫu số 01/PLI.pdf. Nếu không xem được, click tại đây. 3 / 5 ( 3 bình chọn )
Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo) Khóa học trực tuyến Vật lí lớp 10 (bộ sách Chân trời sáng tạo) được OLM biên soạn theo chương trình sách giáo khoa. Khóa học này gồm các video bài giảng, câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết tương tác, được sử dụng cho giáo viên và học sinh
Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Bài 8 (trang 22 SGK Vật Lý 10) Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo tốc độ và quãng đường đi được. Câu trả lời. Nhìn thấy tất cả Giải bài tập Vật lý 10: Bài 3: Chuyển động thẳng
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI 1. Dân số thế giới 2. Tình hình phát triển dân số thế giới II. GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Gia tăng tự nhiên a) Tỉ suất sinh thô b) Tỉ suất tử thô c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên d) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 2.
ĐỊA LÝ 10 BÀI 22 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới 1. Dân số thế giới Năm 2001 là 6.137 triệu người Giữa năm 2005 là 6.477 triệu người. Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người).
21JK. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực Câu 1 Phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối? Câu 2 Momen lực là gì?Hãy viết cơng thức tính mơmen lực và nêu ý nghĩa của từng đại lượng ? M = M mơmen lực F lực tác dụng vào vật d cánh tay địnXác định mơmen lực trong trường hợp sau d o M = FHãy phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?A O B d1 d2 F 1 F2 F1 + F2 = F F d 1 = 2 F2 d1 FChúng ta cĩ thể vận dụng quy F1 tắc hợp hai lực song song cùng d1 chiều để tổng hợp hai lực O B song song ngược chiều được khơng ? A d 2 F2- Song song NêuF đặc điểm của hai lực tác dụng vào1 những, F2vật dưới-Ngượcđây ? chiều - Độ lớn bằng nhau - Cùng tác dụng vào một vật F2 F1NGẪU LỰCI. NGẪU LỰC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu NGẪU LỰC 1. Định nghĩa Là hệ 2 lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, và cùng tác dụng vào một vật. 2. Ví dụa. Dùng tay vặn vịi nước ta đã tác dụng vào vịi một ngẫu lực. b. Dùng tuanơvit để vặn đinh ốc, ta tác dụng vào tuanơvit một ngẫu lực. c. Khi ơ tơ sắp qua đoạn đường ngoặt người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái vơ lăng.Bạn có khát không?Các trường hợp nào dưới đây xuất hiện ngẫu lực? B + R F2 T1 T 2 O A A F1 1kg a 2kg b c dII. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định Nếu vật chỉ chịu tác dụng của G 2 1 ngẫu lực thì nĩ sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 2. Trường hợp vật có trục quay cố định F2 F12. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định F Dưới tác dụng của ngẫu lực 1 F vật sẽ quay quanh trục cố định. G 2 Nếu trục quay khơng đi qua trọng tâm thì trọng tâm của vật sẽ chuyển động trịn xung quanh trục quay. Khi ấy vật cĩ xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay làm trục quay bị biến TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định 2. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định Nhận xét Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F1. d1 + F2. d2= Fd1+d2 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N F d1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm 1 d O d khoảng cách giữa hai giá 2 F23 MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F2. d2 – F1. d1= Fd2- d1 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N O F1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm d1 d2 khoảng cách giữa hai giá F d 2F1 = F2 = F F d1 1 d O O d d1 2 d2 F2 d M = Fd Nhận xét Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu bài Chứng minh rằng momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Lời giải chi tiết Gọi O là vị trí quay của trục quay O bất kì, ta luơn cĩ Momen của ngẫu lực M = F1d1 + F2d2 = Fd1 + d2 = M chỉ phụ thuộc vào d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực, khơng phụ thuộc vị trí O của trục bài Viết cơng thức tính momen của ngẫu lực. Momen của ngẫu lực cĩ đặc điểm gì? Lời giải chi tiết M = Trong đĩ F độ lớn của mỗi lực N. d khoảng cách giữa hai giá của hai lực gọi là cánh tay địn của ngẫu lực m Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay, miễn là trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng của ngẫu bài Hai lực của một ngẫu lực cĩ độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay địn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là A. 100 ; B. 2,0 ; C. 0,5 ; D. 1,0 Đề bài Một ngẫu lực gồm cĩ hai lực −→F1F1→ và −→F2F2→ cĩ F1 = F2 = F và cĩ cánh tay địn d. Momen ngẫu lực này là A. F1 – F2d. B. 2Fd C. Fd D. Chưa biết Một chiếc thước mảnh cĩ trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngĩn tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và cĩ độ lớn FA = FB = 1N Hình a Tính momen của ngẫu lực. b Thanh quay đi một gĩc α = 30o. Hai lực luơn luơn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B Hình Tính momen của ngẫu Momen của ngẫu lực M = Fd = = 0,045 1Xác định momen của ngẫu lực A. Fx + d. F = F’ B. F2x + d. C. Fd D. Fx – d.Vận dụng Câu 2Momen của ngẫu lực như hình vẽ A. FOA + OB B. FOA + OBcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FCâu 3Xác định cánh tay đòn của ngẫu lực F 2 B B B d O d d d O O O A F 1 A A A B C DCâu 4Hai tay lái của ghi đơng xe đạp cách nhau 50 cm. Nếu tác dụng vào mỗi bàn tay cầm một lực 180 N thì momen của ngẫu lực là bao nhiêu? F1 O F2 Cánh tay địn của ngẫu Cánh tay địn của ngẫu lực lực khơng đổi thay đổi giảm dầnB B B F2 d d d O O O A A F1 ABÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. Fx + d. B. F2x + d. F = F’ C. Fd D. Fx – d.BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 2 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. FOA + OB B. FOA + OAcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FĐỊNH NGHĨA NGẪU LỰC - Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. ĐẶC ĐIỂM - Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến. MOMEN CỦA NGẪU LỰC - Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
Dân số và sự gia tăng dân sốGiải bài tập SGK Địa lý 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốGiải bài tập SGK Địa lý 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảoTrả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 82 Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lời- Thời gian dân số tăng lên gấp đôi và tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút Trong lịch sử, thời gian tăng thêm 1 tỉ người mất hàng triệu năm, sau đó ngày càng rút ngắn 123 năm xuống 32 năm và 12 Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn từ 123 năm xuống 47 Quy mô dân số ngày càng lớn, mức sinh ổn định và có xu hướng giảm nhẹ, nhưng tốc độ gia tăng vẫn nhanh do mức chết của trẻ em giảm nhanh và tuổi thọ trung bình lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 83 Dựa vào hình em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 – lời- Thời kì 1950 – 2005, tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển cao hơn mức trung bình của thế giới và cao hơn gấp nhiều lần các nước phát Từ 1950 đến 2005, tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước giảm nhanh, tuy nhiên ở các nước phát triển giảm nhanh lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 84 Dựa vào hình en hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – lời- Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm dần do điều kiện kinh tế xã hội thế giới ngày càng phát Toàn thế giới, tỉ suất tử thô ngày càng giảm mạnh, từ 25% 1950 – 1955 xuống còn 9% 2004 – 2005.- Tỉ suất tử thô các nước phát triển giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có xu hướng tăng lên. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi Các nước đang phát triển, tỉ lệ tử thô giảm chậm hơn từ 28% 1950 – 2005 xuống còn 12% 1985 – 1990, nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do cơ cấu dân số lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 85 Dựa vào hình em hãy cho biết+ Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?+ Tên một số vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm.+ Nhận lời+ Các nước có thể chia thành 4 nhóm nước với mức gia tăng tự nhiên.+ Gia tăng tự nhiên bằng 0 hoặc âm mức tử cao do dân số già, mức sinh thấp hơn hoặc bằng mức tử. Một số nước LB Nga, Bun-ga-ri, U-crai-na, Bê-la-rút,….+ Gia tăng dân số chậm dưới 0,95% mức tử thấp, mức sinh thấp nhưng vẫn cao hơn mức tử, gia tăng dân số thấp và ổn định. Một số nước tiêu biểu Bắc Mĩ, Ô-xtray-li-a, Tây Âu.+ Gia tăng dân số trung bình từ 1 – 1,9%, mức sinh tương đối cao, mức tử thấp. Tiêu biểu là Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á, Mĩ La-tinh,…+ Gia tăng dân số cao và rất cao trên 2% mức sinh rất cao. Các quốc gia châu Phi, Trung Đông, Trung và Nam lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 85 Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lý của các nước đang phát lời- Gây sưc ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, xã hội và môi Kinh tế GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,..- Xã hội tỉ lệ thất nghiệp cao, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, thiếu cơ sở vật chất cho giáo dục, y tế,…- Môi trường tài nguyên bị khai thác quá mức, cạn kiệt, môi trường suy 1 trang 86 Địa Lí 10 Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995 – trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đâyTrả lời- Ta kí hiệu tỉ suất gia tăng dân số của Ấn Độ là Tg, và Tg = 2%.- Ta kí hiệu dân số thế giới qua các năm như sau+ Năm 1998 là D8+ Năm 1999 là D9+ Năm 2000 là D0+ Năm 1997 là D7+ Năm 1995 là Ta có công thứcD8 = D7 + = D7 Tg + 1D7 = D8 Tg + 1 = 975 1,02 = 955,9 triệu = D8 + = D8 Tg + 1 = 975 . 1,02 = 994,5 triệu = D9 Tg + 1= 994,5 . 1,02 = 1014,4 triệu = D6 + = D6 Tg + 1 ⇒ D6 = D7/Tg + 1 = 995,9 / 1,02 = 937,2 triệu = D5 + ⇒ D5 = D6/Tg + 1 = 9377,2 / 1,02 = 918,8 triệu Thực hiện các phép tính ta được kết quả như sauNăm19951997199819992000Dân số triệu người918,8955,9975994,51014,4Bài 2 trang 86 Địa Lí 10 Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ lời- Gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch số người xuất cư và nhập cư. Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến động lực phát triển dân số thế giới nhưng lại ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số của mỗi quốc 3 trang 86 Địa Lí 10 Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi lời- Nhu cầu nhà ở và lương thực cần phải tăng lên khi dân số tăng, nếu không tăng nhanh năng suất các sản phẩm nông nghiệp thì sẽ dẫn đến nguy cơ thiếu lương Lượng rác thải tăng lên, gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất, tiếng Nhu cầu việc làm tăng, không đáp ứng đủ sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm và tệ nạn xã hội,...- Dân số tăng, nhu cầu về an sinh xã hội không đáp ứng đủ, thiếu thốn về cơ sở vật chất giáo dục, y tế, trì hoãn sự phát triển của xã hội.
lí 10 bài 22