Protech MIG MK200MAG là máy hàn đa năng: hàn Co2; hàn Mig không sử dụng khí (hàn Mag) và hàn que. Với công suất 4Kva; dòng hàn 20 - 200A, đáp ứng yêu cầu hàn: Hàn que 1.6 - 3.2mm, chủ yếu hàn que 2.5mm liêm tục. Hàn Mig có khí và không dùng khí (sử dụng cuộn 1kg). Hàn tốt các vật Rất giỏi về chuyên môn kỹ thuật cầu đường. Cùng ở ban tác huấn với tôi, có ba kỹ sư thì một người tốt ngiệp đhgt còn hai người thì học ở trường đhktqs. Anh em ở cùng ban, qua nhiều năm làm việc với von na ai cũng khen và phục anh này. Ông nói tiếng việt rất sõi. Khi tắm nắng, bạn thường nghĩ cơ thể mình đang tràn đầy vitamin D. Thế nhưng, chưa chắc bạn đã thực sự hiểu về mối quan hệ giữa loại vitamin này và ánh sáng mặt trời. Chỉ cần phơi nắng 10 phút có thể đủ 50 lần lượng vitamin D cần thiết cho một ngày. Con người Bài tiếp theo Câu 3.25 trang 24 Sách bài tập Lý 12 Nâng cao: Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa bạn, Danh sách bài tập Câu 3.26 trang 24 SBT Lý 12 Nâng cao: Một người cảnh sát đứng ở bên đường phát một hồi còi có tần số 1 Đo áp suất SPT21119NS ARG Việt Nam. Hệ thống tạo áp suất tiên tiến để thử nghiệm lên đến 69 bar (1000 psi), được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của ASTM C-147 và ISO 7458. Đo thể tích chính xác, sử dụng công nghệ dịch chuyển tích cực. Xử lý bằng rô bốt, trơn tru thứ 2 07/11: sáng: xn2: Đd1: kcn1: d2: rhm4: rhm1: d1: xn3: y2c: d5: phc1: dd4: dd+cc1: xn1: cc2: yh3: cc3: dd3: kx3: nv4: kx2: cn4 Âm thầm như loãng xương tuổi mãn kinh. Mãn kinh được coi là giai đoạn 3 về sự phát triển sinh lý ở người phụ nữ, lúc này buồng trứng sản xuất hoocmon estrogen ít hơn, sẽ kéo theo nhiều hệ lụy như loãng xương, bệnh tim mạch. Loãng xương là tình trạng xương mỏng rất AGyHm59. Âm dʒ và tʃ là một cặp âm khá khó đọc và thường xuyên bị nhầm lẫn. Hôm nay, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ chuẩn xác, đơn giản nhất giúp bạn không còn e ngại mỗi khi gặp cặp âm này trong tiếng Anh nữa. Cùng tìm hiểu ngay thôi. 1. Cách phát âm /dʒ/ và dấu hiệu nhận biết Cách phát âm /dʒ/ chuẩn người bản ngữ Phát âm /dʒ/ được đánh giá là khá khó, do đó để có thể phát âm chuẩn xác âm này, bạn thực hiện theo 2 bước như sau Bước 1 Bắt đầu phát âm như âm /t/. DI chuyển lưỡi về sau và xa ngạc mềm, miệng hơi chu tròn. Bước 2 Rung cổ họng lên và phát âm /dʒ/. Âm /dʒ/ là một âm hữu thanh, do đó khi phát âm âm này cổ họng của bạn sẽ rung lên. Để kiểm tra, hãy đặt tay vào thanh quản và cảm nhận sự rung lên nhè nhẹ nơi cổ họng nhé! Một số từ có phát âm /dʒ/ jam /dʒæm/ mứt july /dʒuˈlaɪ/ tháng bảy age /eɪdʒ/ tuổi joke /dʒəʊk/ đùa jealous /ˈdʒeləs/ghen tị enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ tận hưởng job /dʒɒb/ công việc jacket /ˈdʒækɪt/ áo khoác Germany /ˈdʒɜːrməni/ nước Đức Dấu hiệu nhận biết phát âm /dʒ/ Chúng ta sẽ phát âm /dʒ/ trong những trường hợp sau Chữ “j” được phát âm /dʒ/ Ví dụ jug /dʒʌg/ cái bình jail /ʤeɪl/ nhà tù joke /dʒəʊk/ đùa jaw/ʤɔː/ quai hàm jelly /ˈʤɛli/ thạch jade /ʤeɪd/ ngọc bích jealous /ˈʤɛləs/ ghen tị jar /ʤɑː/ cái lọ Chữ “g” đứng trước e,y,i hoặc “ge” nằm cuối từ thường được phát âm /dʒ/ Ví dụ ginger /ˈdʒɪndʒər/ gừng stage /steɪdʒ/ sân khấu cage /keɪʤ/ cái lồng cottage /ˈkɒtɪʤ / ngôi nhà tranh village /ˈvɪlɪʤ/ làng quê gentle /ˈʤɛntl/ dịu dàng Chữ “d” đôi lúc cũng được phát âm là /dʒ/ Ví dụ schedule /ˈʃɛdjuːl/ lịch trình soldier /ˈsəʊlʤə/ binh lính verdure /ˈvɜːʤə/ sự tươi tốt. Những trường hợp đặc biệt khi phát âm /dʒ/ Trong một số trường hợp một từ có chứa “g” nhưng chúng ta không phát âm là /dʒ/. Sau đây là danh sách những từ ngoại lệ mà bạn cần lưu ý để tránh phát âm sai get /gɛt / đạt được girl /gɜːl/ cô gái geese /giːs/ con ngỗng gizzard /ˈɡizərd/ chim giggle /ˈgɪgl/ tiếng cười khúc khích Xem thêm => HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM J TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ => 3 PHÚT NẮM TRỌN CÁCH PHÁT ÂM I TRONG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN CHỈNH => LUYỆN TẬP PHÁT ÂM U TRONG TIẾNG ANH CHUẨN “TÂY” CÙNG LANGMASTER 2. Cách phát âm /tʃ/ và dấu hiệu nhận biết Cách phát âm /tʃ/ chuẩn người bản ngữ So với cách phát âm /dʒ/ thì phát âm /tʃ/ dễ dàng hơn vì nó có sự tương đồng với âm “tr” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng ta không hoàn toàn đọc nó là “tr” mà cần phát âm chuẩn xác theo 2 bước sau Bước 1 Đặt khẩu hình miệng tương tự như lúc phát âm /dʒ/. Sau đó, di chuyển lưỡi về phía sau và xa ngạc mềm, chu tròn miệng. Bước 2 Không rung cổ họng và phát âm âm /tʃ/. Một số từ có phát âm /tʃ/ question /ˈkwestʃən/ câu hỏi actual /ˈæktʃuəl/ thật sự future /ˈfjuːtʃər/ tương lai picture /ˈpɪktʃər/ bức hình creature /ˈkriːtʃər/ sinh vật Dấu hiệu phát âm /tʃ/ cần ghi nhớ Chữ “c” được phát âm là /tʃ/ Ví dụ cello /ˈtʃeləʊ/ đàn cello concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu Chữ “ch” và “tch” được phát âm là /tʃ/ Ví dụ machine /məˈʃin/ máy móc chemical /ˈkɛməkəl/ hóa chất chassis /ˈʧæsi / khung xe christmas /ˈkrɪsməs / giáng sinh catch /kæʧ/ bắt watch /wɑʧ/ xem match /mæʧ/ trận đấu switch /swɪʧ / bật, chuyển Chữ “t” được phát âm là /tʃ/ trong “ture” hoặc S + tion Ví dụ century /ˈsɛnʧəri/ thế kỷ future /ˈfjuʧər/ tương lai temperature /ˈtɛmprəʧər/ nhiệt độ culture /ˈkʌlʧər/ văn hóa natural /ˈnæʧərəl / tự nhiên question /ˈkwɛsʧən/ câu hỏi suggestion /səgˈʤɛsʧən/ sự gợi ý exhaustion/ɪgˈzɑsʧən/ sự kiệt sức 3. Bài tập luyện tập phát âm /dʒ/ và /tʃ/ Bài tập 1 Luyện tập phát /dʒ/ và /tʃ/ thông qua những câu sau đây Âm /dʒ/ Would you arrange travel? /wʊd ju əˈreɪnʤ ˈtrævəl?/ Bạn đã sắp xếp chuyến du lịch chưa? There’s some juice in the fridge /ɛrz sʌm ʤus ɪn ə frɪʤ/ Có một ít nước hoa quả trong tủ lạnh Live the life you have imagined /lɪv ə laɪf ju hæv ɪˈmæʤənd/ Hãy sống cuộc sống mà bạn đã mong ước, tưởng tượng về nó. Âm /tʃ/ Why don’t you sit in the chair /waɪ doʊnt ju sɪt ɪn ə ʧɛr/ Tại sao bạn lại không ngồi lên chiếc ghế này? Which one do you choose? /wɪʧ wʌn du ju ʧuz?/ Bạn chọn cái nào? Make a choice to take a chance or your life will never change /meɪk ə ʧɔɪs tu teɪk ə ʧæns ɔr jʊər laɪf wɪl ˈnɛvər ʧeɪnʤ / Hãy lựa chọn nắm bắt cơ hôik, nếu không cuộc sống của bạn sẽ không bao giờ thay đổi. Bài tập 2 Chọn từ có phát âm khác với những từ còn lại A. cage B. village D. ginger A. gene B. girl C. gentle D. general A. manage B. college C. age D. culture A. giggle B. geese C. geyser D. gymnastic A. cheap B. chicken D. choice Đáp án 1- C, 2-B, 3- D, 4- D, 5- C Đến đây hẳn bạn đã hiểu rõ được cách phát âm /dʒ/ và /tʃ/ cũng như dấu hiệu nhận biết của mỗi âm này. Đây là cặp âm khá khó trong tiếng Anh, do vậy bạn cần luyện tập thường xuyên thì mới có thể thành thạo và tự tin giao tiếp. Langmaster chúc bạn học thật hiệu quả. Giọng Anh – Anh và Anh – Mỹ là 2 chất giọng phổ biến được nhiều người sử dụng làm phương tiện giao tiếp. Mỗi chất giọng đều có sự khác biệt nhất định mà bạn có thể nghe và nhận biết dễ dàng. Trong đó, giọng Anh – Mỹ có cách phát âm /t/ và /d/ rất đặc sắc. Cùng ELSA Speak khám phá cách phát âm tiếng Anh chuẩn của người Mỹ đối với riêng âm T nhé! Khẩu hình miệng và cách phát âm /t/ – /d/ 1. Khẩu hình miệng và cách phát âm /t/ Luyện phát âm tiếng Anh sẽ không khó nếu như bạn biết được phương pháp bài bản. Đối với cách phát âm /t/, bạn chỉ cần đặt lưỡi phía sau hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, đồng thời ngạc mềm nâng lên. Sau đó, để lưỡi chuyển động xuống dưới và đưa hơi ra ngoài, bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng. Đặc biệt, bạn không nên làm rung dây thanh cổ họng trong lúc phát âm /t/. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! 2. Khẩu hình miệng và cách phát âm /d/ Đối với âm /d/, bạn cũng đặt lưỡi phía sau hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, đồng thời ngạc mềm nâng lên. Sau đó, bạn hãy để lưỡi chuyển động xuống, bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng nhưng không mạnh bằng phát âm /t/. Đồng thời, âm /d/ sẽ cần làm rung dây thanh trong cổ họng lúc phát âm. >>> Xem thêm Cách phát âm đuôi ed chưa bao giờ dễ dàng đến thế 3. So sánh cách phát âm /t/ và /d/ /t/ là một phụ âm tiếng Anh vô thanh, vậy nên khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản. Ngược lại, /d/ là phụ âm tiếng Anh hữu thanh và làm rung thanh quản khi phát âm. Bạn có thể cảm nhận sự khác nhau này bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng. Tuy nhiên, phát âm /t/ và /d/ đều có điểm chung về cách đặt lưỡi. Các trường hợp phát âm /t/ trong tiếng Anh – Mỹ 1. Khi nào phát âm /t/ được bật đầy đủ? /T/ đứng đầu một âm tiết và trọng âm rơi vào nó /t/ sẽ được bật đầy đủ và rõ ràng khi nó đứng đầu từ hoặc được nhấn trọng âm vào nó. Lúc này, người Mỹ sẽ phát âm /t/ là /t/. Ví dụ Table / n – Cái bàn Take /teɪk/ n – Mang đi Tomorrow / adv – Ngày mai Teach /tiːtʃ/ v – Dạy Turn /tɝːn/ v – Bật Âm /t/ được bật đầy đủ là /t/ khi ở dạng quá khứ của động từ và đứng sau phụ âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/ Ví dụ Picked /pikt/ – đã nhặt Hoped /houpt/ – đã hi vọng Raced /rast/ – đã chạy đua Watched /wächt/ – đã xem Washed /wäsht/ – đã giặt 2. Khi nào phát âm /t/ thành /d/? Âm /t/ sẽ được phát âm thành /d/ khi nó đứng giữa hai nguyên âm. Đây cũng là điều đặc biệt của âm /t/ trong tiếng Anh – Mỹ. Ví dụ letter / – lá thư Water / – nước Daughter / – con gái Bought a car – mua 1 chiếc xe Got a box – lấy 1 cái hộp Later / – sau đó, một lúc sau Meeting / – cuộc họp Better / – tốt hơn 3. Âm /t/ bị biến mất khi đứng sau âm /n/ Âm /t/ trở thành âm câm khi 2 âm /n/ và /t/ đứng cạnh nhau do hai âm này có vị trí miệng gần giống nhau. Ví dụ Interview [innerview] – cuộc phỏng vấn International [innernational] – mang tính quốc tế Advantage [ædvæn’j] – lợi thế Percentage [percen’j] – tỷ lệ phần trăm 4. Âm /t/ sẽ không bật hơi khi đứng cuối từ Khi âm /t/ nằm cuối câu, giọng Anh – Mỹ sẽ không bật hơi ra ngoài khi phát âm. Đây là nguyên nhân dẫn đến việc chúng ta không nghe được phát âm /t/ khi nó ở cuối từ. Ví dụ Put /pʊt/ What /wɑːt/ Lot /lɑːt/ 5. Âm /t/ khi nằm trước âm /u/ trong âm tiết không nhấn trọng âm sẽ thành /tʃ/ Ví dụ cụ thể Actual phát âm là / Nature phát âm là / 6. Âm /t/ đứng trước ia, ie, io sẽ biến phát âm thành /ʃ/ Ví dụ cụ thể Potential phát âm là / Protection phát âm là / 7. Âm /t/ bị biến đổi thành /tn/ trong tiếng Anh – Mỹ Xét ví dụ về từ “button” – cụm từ mà mọi ngời dân Việt Nam đều cảm thấy khó khi phát âm. Lúc này, âm /tn/ sẽ được phát âm bằng cách đặt lưỡi ở vị trí của /t/, tiếp đến bật âm /t/ mà không di chuyển lưỡi. Đồng thời lúc này bạn sẽ chuyển nhanh sang âm /n/. Ví dụ như Written, Certain >>> Xem thêm Cách phát âm ch chi tiết và chuẩn chỉnh như người bản ngữ >>> Xem thêm Cách phát âm các nguyên âm đôi trong tiếng Anh Bài tập luyện phát âm /t/ Hãy thử luyện tập phát âm /t. trong những câu hoàn chỉnh sau để ứng dụng cách phản âm chuẩn nhất theo giọng Anh – Mỹ nhé Câu 1 – I stay in the store for a whileCâu 2 – Get a better water heater. [gedda bedder wɔder hiderCâu 3 – Patty ought to write a better letterCâu 4 – That’s quite right, isn’t it?Câu 5 – He’s forgotten the carton of satin mittensCâu 6 – Martin has gotten a kittenCâu 7 – Can you see the steam floating on the stream? >>> Xem thêm Bài tập phát âm “ed, s, es và nhấn trọng âm” Trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết Phương pháp luyện phát âm chuẩn giọng Anh – Mỹ cùng ELSA Speak Giọng Anh – Mỹ được rất nhiều người ưa chuộng sử dụng bởi chất giọng dễ đọc. Xét theo bảng phiên âm quốc tế IPA, giọng của người Mỹ được đơn giản hơn và gồm nhiều âm lướt hơn. Để đáp ứng nhu cầu học phát âm và giao tiếp tiếng Anh ngày càng cao của người học, ELSA Speak đã sử dụng giọng Anh – Mỹ mà cụ thể hơn là giọng Trung Tây để làm thước đo tiêu chuẩn so sánh giọng của bạn với giọng người bản xứ. Giọng Trung Tây là nền giọng dễ nghe, đơn giản và ít tính vùng miền giúp người nghe dễ hiểu khi bạn nói hơn. Khi sử dụng ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak, bạn sẽ được Học cách phát âm tiếng Anh chuẩn đến từng âm tiết như người bản xứ. Nhờ có công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền, ELSA Speak có thể nhận diện chính xác đến 95% qua từng âm tiết giúp người học xác định được âm sai. Theo sau đó, hệ thống sẽ phản hồi lại nhanh chóng hướng dẫn giúp bạn điều chỉnh âm sai đó. Lộ trình học cá nhân hóa Với phần mềm học tiếng Anh online ELSA Speak, mỗi người học đều có mục tiêu và năng lực khác nhau. Do đó, bạn sẽ được thiết kế chương trình học dựa trên cơ sở đó giúp bạn tăng nhanh khả năng phát âm và học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Nội dung học phong phú Nhiều bài học, chủ đề và các bài luyện tập giúp bạn nhanh chóng tiếp cận kiến thức xung quanh cuộc sống. Kho từ vựng giao tiếp gần gũi với cuộc sống hàng ngày. Từ điển có phát âm chuyên dụng dành cho giao tiếp sẽ giúp bạn tra cứu và hiểu từ nhanh nhất. Và còn nhiều tính năng khác bạn có thể khám phá và trải nghiệm trong suốt quá trình học. Trong các cách phát âm tiếng Anh chuẩn, âm “T” theo giọng Mỹ được biến thể phù hợp trong đời sống sinh hoạt. Đến với ELSA Speak, bạn sẽ được học phát âm chuẩn giọng Mỹ đồng bộ theo hệ thống. Tải ứng dụng học tiếng Anh ELSA Speak ngay hôm nay! 1. Khẩu hình miệng phát âm /t/ như thế nào?Đặt lưỡi phía sau hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, đồng thời ngạc mềm nâng lên. Sau đó, để lưỡi chuyển động xuống dưới và đưa hơi ra ngoài, bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng. Đặc biệt, bạn không nên làm rung dây thanh cổ họng trong lúc phát âm /t/. 2. Những cách phát âm /t/ theo tiếng Anh – Mỹ là?1. /t/ sẽ được bật đầy đủ và rõ ràng khi nó đứng đầu từ hoặc được nhấn trọng âm vào nó. 2. /t/ phát âm giống /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm 3. /t/ biến mất khi đứng sau /n/ Bạn đã biết Cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/? phát âm Tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên là chìa khóa quan trọng giúp bạn chinh phục Tiếng Anh giao tiếp. Vậy, làm sao để phát âm thật chuẩn chỉnh? Học phát âm qua bảng IPA International Phonetic Alphabet cùng EduTrip ngay! Trong bài viết dưới đây, EduTrip xin chia sẻ đến bạn cách phát âm chính xác cặp âm /tʃ/ và /dʒ/ trong Tiếng Anh & dấu hiệu nhận biết của các âm này nhé. Xem thêm 10 CÁCH PHÁT ÂM U CHUẨN NHẤT TRONG TIẾNG ANH /Ʊ/ VS /U/ PHÂN BIỆT VÀ PHÁT ÂM CHUẨN HAI PHỤ ÂM /T/ VÀ /D/ ÂM /tʃ/ Cách phát âm Dấu hiệu nhận biếtÂM /dʒ/ Cách phát âm Dấu hiệu nhận biết Cách phát âm Âm /tʃ/ là một âm rất thường gặp trong Tiếng Anh. Việc phát âm âm này cũng không quá khó khăn nếu bạn thực hiện đúng 3 bước sau đây Khẩu hình miệng khi phát âm /tʃ/ Bước 1 Thả lỏng cơ miệng như trạng thái tự nhiên, sao cho thoải mái nhất là được. Bước 2 Hai hàm răng trên và dưới sít lại. Bước 3 Di chuyển lưỡi sao cho gần chạm vào đoạn sít giữa hai hàm. Nhẹ nhàng phát âm /tʃ/. Lưu ý Âm /tʃ/ là một âm vô thanh nên khi phát âm, bạn sẽ không cảm nhận sự rung lên của dây thanh quản. Dấu hiệu nhận biết Vậy, trong những trường hợp nào, ta mới phát âm /tʃ/? Đây chắc hẳn là băn khoăn của không ít bạn. EduTrip sẽ giải đáp thắc mắc này ngay đây! Dấu hiệu 1 Các từ có chứa “c” thì “c” được phát âm là /tʃ/. Cùng xem ngay các ví dụ dưới đây nhằm nắm rõ hơn trường hợp này nhé! Ví dụ – concerto n – /kənˈtʃɜːtəʊ/ bản hòa tấu – cello n – /ˈtʃeləʊ/ đàn cello Dấu hiệu 2 Các từ có chứa “t” thì “t” được phát âm là /tʃ/. Không phải bất cứ từ nào có “t” thì “t” đều được phát âm là /tʃ/. Hãy chú ý những trường hợp đặc biệt dưới đây để note lại nhé! Ví dụ – natural adj – /ˈnætʃərəl/ tự nhiên – future n – /’fjuːtʃər/ tương lai – literature n – /ˈlɪtrətʃər/ văn chương – temperature n – /ˈtemprətʃər/ nhiệt độ – culture n – /ˈkʌltʃər/ nền văn hóa Dấu hiệu 3 Các từ có chứa “ch” thì “ch” sẽ được phát âm /tʃ/. – chest n – /tʃest/ lồng ngực – chalk n – /tʃɔːk/ phấn viết – church n – /tʃɜːtʃ/ nhà thờ – channel n – /ˈtʃænəl/ kênh, eo biển – chocolate n – /ˈtʃɒklət/ kẹo socola ÂM /dʒ/ Cách phát âm Âm /dʒ/ cũng là một âm thường gặp khác trong Tiếng Anh, nhưng cách phát âm thì khá đơn giản. Theo dõi 3 bước dưới đây để phát âm thật chuẩn xác nhé! Khẩu hình miệng khi phát âm /dʒ/ Bước 1 Thả lỏng cơ miệng sao cho thật thoải mái và tự nhiên. Bước 2 Khép hai hàm răng trên và dưới sít lại. Bước 3 Chuyển động và uốn cong lưỡi lại, để ý có luồng hơi nhẹ thoát ra. Phát âm âm /dʒ/. Lưu ý Đây là một âm hữu thanh nên bạn hãy chú ý rằng âm /dʒ/ sẽ làm rung dây thanh quản của mình. Dùng tay chạm vào dây thanh quản để chắc chắn rằng bạn đã phát âm chuẩn xác âm này nhé! Dấu hiệu nhận biết Dấu hiệu 1 Các từ có chứa “d” thì “d” được phát âm là /dʒ/. – verdure n – /ˈvɜːdʒər/ sự tươi tốt – schedule n – /ˈskedʒuːl/ lịch trình – soldier n – /ˈsəʊldʒər/ binh lính Dấu hiệu 2 Các từ có chứa “g”, “g” đứng trước e, y, i hoặc tận cùng từ đó là “ge” thì ta phát âm là /dʒ/. – gentle adj – /ˈdʒentl/ dịu dàng, hòa nhã – cage n – /keɪdʒ/ lồng, chuồng – ginger n – /ˈdʒɪndʒər/ gừng – cottage n – /ˈkɒtɪdʒ/ nhà tranh – village n – /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng Trường hợp đặc biệt Một số trường hợp có chứa “g” nhưng không phát âm là /dʒ/. Chú ý đến những trường hợp ngoại lệ ngay dưới đây, bạn nhé! – get v – /get/ đạt được, lấy được – girl n – /gɜːl/ cô gái – giggle n – /ˈgɪgļ/ tiếng cười khúc khích – gizzard n – /’gizəd/ mề chim, cổ họng nghĩa bóng – geese n – /giːs/ con ngỗng Trên đây là cách phát âm & dấu hiệu nhận biết của cặp âm /tʃ/ và /dʒ/ trong Tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã góp nhặt được những kiến thức bổ ích về phát âm và làm giàu thêm hành trang Tiếng Anh của bản thân. Chúc bạn học tốt!

phát âm ts và d3