Sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng tần số của sóng không thay đổi Mời các bạn hãy cùng Top lời giải trả lời câu hỏi trắc nghiệm dưới 送料無料。Apple Apple Watch SE 40mm GPSモデル MKQ93J/A+MKU83FE/A A2351 シルバーアルミニウムケース ミッドナイトスポーツバンド カバーは スマートフォン・タブレット,スマートウォッチ本体 重いルアーボックスを背負ってのランガンは、 kienguru.vn fee5oz-w06m52dn3 Bài trắc nghiệm cơ bản về TƯ DUY THIẾT KẾ (DESIGN THINKING) Nhằm giúp bạn ôn lại những kiến thức cơ bản về Tư duy thiết kết (Design Thinking), chúng tôi đã soạn ra bài trắc nghiệm này. Hy vọng bài trắc nghiệm này sẽ giúp ích cho bạn trên con đường tìm hiểu và làm việc 125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm cơ bản (P1) 5997 lượt thi 25 câu hỏi 25 phút BẮT ĐẦU LÀM BÀI Danh sách câu hỏi Sóng cơ A. là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. B. là dao động của mọi điểm trong môi trường. C. là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường. D. là sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường. Xem đáp án Chuyên đề 341 câu SÓNG CƠ - SÓNG ÂM có phân dạng và đáp án - Hàm số Tháng Tư 15, 2018 Tuyển chọn sóng cơ từ các trường chuyên hay và khó - Hàm Số Bài viết giới thiệu lý thuyết và bài tập sóng cơ từ dễ đến khó có hướng dẫn giải chi tiết giúp bạn đọc nắm trắc kiến thức từng chuyên đề. Bài tập trắc nghiệm lý thuyết sóng cơ học. Tổng hợp bài tập sóng cơ có đáp án. Các dạng bài tập về sóng cơ. Xem thêm Trắc nghiệm Vật lý 12. Chương II. DAO ĐỘNG CƠ - Bài 7: Dao động tắt dần - Dao động duy trì - Dao động cưỡng bức - Đề 1. Chương II. DAO ĐỘNG CƠ - Bài 8: Tổng hợp dao động - Đề 1. Chương III. SÓNG CƠ - Bài 9: Sóng cơ - Phương trình sóng. Chương III. SÓNG CƠ - Bài 10: Phản xạ YoS6pa4. 40 CÂU TRẮC NGHIỆM SÓNG CƠ HỌC CÓ VIDEO LỜI GIẢI Mời các em cùng xem Video Hướng dẫn giải 40 câu hỏi trắc nghiệm Sóng cơ học của thầy Thân Thanh Sang hoặc trực tiếp làm bài thi online tại Trắc nghiệm Sóng cơ Chương 2 Vật lý 12 để đạt được kết quả tốt nhất nhé! Câu 1 Nguồn sóng ở O dao động với tần số 20 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 1,6 m/s trên phương Oy. Trên phương này có hai điểm M và N theo thứ tự đó MN = 18 cm. Cho biên độ a = 5 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó M có li độ 4 cm thì li độ tại N là A. 4 cm B. -4 cm C. 3 cm D. 5 cm Câu 2 Phương trình truyền sóng theo phương Ox trên dây là \u = 2 cos5 \pi t - 2 \pi xcm\. Biết t tính bằng giây ; x tính bằng m. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 2 m/s B. 2,5 m/s. C. 4 m/s D. 50 m/s Câu 3 Chọn phát biểu đúng A. Âm do con người phát ra có đồ thị dao động âm là đường hình sin. B. Giới hạn nghe là đặc tính vật lí của âm. C. Sóng âm không có đặc tính vật lí, chỉ có các đặc tính sinh lí. D. Hai âm có cường độ như nhau vẫn có thể có độ to khác nhau. Câu 4 Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng \\lambda\ của sóng bằng A. 4 cm B. 5 cm C. 6 cm D. 8 cm Câu 5 Âm có cường độ 0,01 W/m2 . Ngưỡng nghe của loại âm này là 10-10W/m2 . Mức cường độ âm bằng A. 50 dB B. 70 dB . C. 80 dB D. 90 dB. Câu 6 Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 10 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là A. 120 B. 1000 C. \10\sqrt{10}\ D. 10 Câu 7 Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với phương sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết chu kì dao động là 1,6s. Sau 0,3s, sóng truyền dọc theo dây được 1,2m. Bước sóng của sóng này bằng A. 3,2 m. B. 2,5 m C. 6,4 m D. 5m Câu 8 Chọn phát biểu sai A. Tính chất sinh lí của âm là những tính chất phân biệt các cảm giác âm mà âm gây ra ở tai người. B. Độ to của âm tỉ lệ với cường độ âm. C. Tai nghe có thể phân biệt âm sắc của các loại nhạc cụ khác nhau là do âm từ mỗi loại nhạc cụ phát ra khác nhau về dạng đồ thị dao động. D. Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm đó. Câu 9 Chọn phát biểu sai A. Tần số đặc trưng cho độ cao của âm.. B. Độ to của âm khác với cường độ âm. C. Đơn vị của cường độ âm là W/m2. D. Cường độ âm gắn liền với độ to của âm. Câu 10 Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz được đặt phía trên sợi dây thép căng ngang có chiều dài 80 cm, hai đầu cố định. Do tác dụng của nam châm điện, dây thép dao động tạo sóng dừng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây thép đó là 40 m/s. Trên dây có A. 2 bụng, 3 nút B. 4 bụng, 5 nút C. 2 bụng, 2 nút D. 4 bụng, 4 nút Câu 11 Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Với âm có mức cường độ 70 dB thì âm này có cường độ W/m2 10-5 W/m2 W/m2 W/m2 Câu 12 Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, và thấy khoảng cách hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng biển là A. 1 m/s B. 2 m/s C. 4 m/s D. 8 m/s Câu 13 Dây AB căng ngang có sóng dừng trên dây với phương trình dao động tại M cách B đoạn x là \u_M = A cos \frac{2\pi x}{\lambda }.cos \omega t\. Biết chu kì T = 0,02 s, v = 1,5 m/s; AB = 15 cm. Biên độ dao động tại M cách B 3,5 cm A. bằng A B. bằng 0,5A C. bằng 2A D. bằng 0 Câu 14 Chọn phát biểu sai. Sóng dừng A. là sóng có các điểm nút và điểm bụng cố định trong không gian. B. được ứng dụng để đo vận tốc truyền sóng trên dây. C. được ứng dụng để đo vận tốc truyền sóng trên dây. D. chỉ xảy ra khi chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng. Câu 15 Để có sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, đầu còn lại tự do với số nút sóng ít nhất thì bước sóng của sóng truyền trên dây phải bằng A. bốn lần chiều dài sợi dây. B. một nửa chiều dài sợi dây. C. hai lần chiều dài sợi dây. D. một phần tư chiều dài sợi dây. Câu 16 Sóng truyền từ điểm A đến điểm B trong cùng một phương truyền sóng. Cho biết tại B dao động có phương trình uB = 5cos2 mm; Hai điểm gần nhau nhất cách nhau 6 cm trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha góc 1200 ; AB = 2,5 cm; vận tốc sóng bằng 360 cm/s. Tần số dao động của sóng bằng A. 20 Hz B. 12 Hz C. 30 Hz D. 18 Hz Câu 17 Một sóng cơ lan truyền trong môi trường được xác định bởi phương trình \u = acos2 \pi \frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }\. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng với tốc độ truyền sóng khi bước sóng A. \\lambda = 2 \pi Ta\ B. \\lambda = 2 \pi Ta\ C. \\lambda = 2 \pi fa\ D. \\lambda = \frac{Ta}{2 \lambda }\ Câu 18 Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng A. 60 cm. B. 30 cm. C. 15 cm. D. 10 cm. Câu 19 Sóng cơ học có tần số 40 Hz truyền đi từ nguồn A với vận tốc có giá trị nằm trong khoảng từ 320 cm/s đến 340 cm/s. Ta thấy, hai điểm trên cùng một một phương truyền sóng cách nhau đoạn 21 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Vận tốc truyền sóng là A. 336 cm/s B. 325 cm/s C. 330 cm/s. D. 324 cm/s. Câu 20 Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả sóng truyền dọc theo trục Ox với vận tốc 50 m/s và có bước sóng bằng 4 cm ? Cho biết u, x đều đo bằng cm và t đo bằng s. A. \u = 0,3 sin 2500 \pi t - \frac{\pi x}{2}\ B. \u = 0,3 cos 625 \pi t - \frac{\pi x}{8}\ C. \u = 0,3 sin \frac{\pi x}{4}cos625 \pi t\ D. \u = 0,3 cos 1250 \pi t - \frac{\pi x}{4}\ {-Các em có thể thực hành làm bài thi trực tuyến tại 40 câu trắc nghiệm Sóng cơ Vật lý 12 có video hướng dẫn-} Sóng cơ học là một nội dung rất quan trọng trong chương trình Vật lý 12 và chiếm một tỉ lệ điểm số khá lớn trong đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý, để giúp các em có thể nắm vững, hiểu sâu lý thuyết và kỹ năng giải trắc nghiệm sóng cơ học, giới thiệu đến các em tài liệu lý thuyết và bài tập trắc nghiệm sóng cơ học. Tài liệu gồm 26 trang trích dẫn đầy đủ lý thuyết sóng cơ học từ sách giáo khoa Vật lý 12 và 122 bài tập trắc nghiệm sóng cơ học có đáp án và hướng dẫn phương pháp quát nội dung tài liệu lý thuyết và bài tập trắc nghiệm sóng cơ học A. Tóm tắt lí thuyết I. Sóng cơ học 1. Sóng cơ a. Thí nghiệm Nêu ra 2 thí nghiệm về sự xuất hiện của sóng cơ. b. Định nghĩa Nêu định nghĩa sóng cơ, sóng ngang và sóng dọc và môi trường có thể truyền được. + Sóng cơ là sự lan truyền của dao động cơ trong một môi trường. + Sóng ngang Là sóng cơ trong đó phương dao động của chất điểm ta đang xét vuông góc với phương truyền sóng. + Sóng dọc Là sóng cơ trong đó phương dao động song song hoặc trùng với phương truyền sóng. 2. Sự truyền sóng cơ a. Các đặc trưng của một sóng hình sin Biên độ của sóng, chu kỳ của sóng, tốc độ truyền sóng, bước sóng, năng lượng sóng. b. Phương trình sóng Thiết lập phương trình sóng và nêu một số nhận xét về phương trình sóng. II. Sóng dừng 1. Phản xạ của sóng a. Thí nghiệm Trình bày thí nghiệm về phản xạ của sóng. b. Kết luận Một số kết luận quan trọng về phản xạ của sóng + Khi phản xạ trên vật cản cố định biến dạng bị đổi chiều. + Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. + Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. 2. Sóng dừng a Thí nghiệm Trình bày thí nghiệm về sóng dừng, từ đó đưa ra định nghĩa sóng dừng. b Giải thích Giải thích định tính và giải thích định lượng sóng dừng. c Điều kiện để có sóng dừng + Đối với sợi dây có hai đầu cố định hay một đầu dây cố định và một đầu dao động với biên độ nhỏ thì khi có sóng dừng, hai đầu dây phải là hai nút. Vậy chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng. + Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do thì đầu tự do sẽ là một bụng sóng, đầu cố định là một nút sóng. Do đó, muốn có sóng dừng thì dây phải có chiều dài bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng. III. Giao thoa sóng 1. Hiện tượng giao thoa Nêu ví dụ về hiện tượng giao thoa sóng. 2. Lí thuyết giao thoa Nêu định nghĩa và giải thích hiện tượng giao thoa sóng. IV. Sóng âm 1. Sóng âm và cảm giác âm a Thí nghiệm Trình bày thí nghiệm về sóng âm và cảm giác âm. b Giải thích Giải thích thí nghiệm đã nêu ở trên. c Nguồn âm và sóng âm Nêu định nghĩa nguồn âm và sóng âm. + Nguồn âm là vật dao động phát ra âm. Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm. + Sóng âm là các sóng dọc cơ học truyền trong các môi trường khí, lỏng hoặc rắn khi truyền trong chất lỏng và chất khí là sóng dọc nhưng khi truyền trong chất rắn thì có thể sóng dọc hoặc sóng ngang. d Phương pháp khảo sát thực nghiệm. Môi trường truyền âm. Tốc độ truyền âm. + Môi trường truyền âm Sóng âm truyền được trong cả 3 môi trường rắn, lỏng, khí, nhưng không truyền được trong chân không. + Tốc độ truyền âm Phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường. 2. Những đặc trưng vật lí của âm Tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm. 3. Các đặc tính sinh lí của âm Độ cao, âm sắc, độ to. 4. Các nguồn nhạc âm. 5. Vai trò của dây đàn và bầu đàn trong chiếc đàn ghi ta. B. Các câu hỏi rèn luyện kĩ năng Bao gồm 122 bài tập trắc nghiệm chọn lọc chủ đề sóng cơ học, có đáp án và lời giải chi tiết.[ads]

trắc nghiệm sóng cơ